Friday, August 12, 2022

Giá Tôm Thẻ 12/08/2022 (Miền Tây)

Giá Tôm Thẻ - Giá Tôm Sú - Ngày 12/08/2022

Giá Tôm Thẻ kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Tiền Giang, Cà Mau, Trà Vinh, Long An, Cần Thơ. Giá Tôm Sú Oxy Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre... Giá Thẻ Oxy, Giá Tôm Thẻ Dập Đá, Tôm Sú Đá, Oxi Luộc Đỏ, Tôm Thẻ Ao Bạc, Ao Bạt Bắt Ngang Giá Tôm Ao Đất, Tôm Bắt Ngang Coi Màu...

THÔNG TIN CẬP NHẬT GIÁ TÔM THẺ TÔM SÚ ĐBSCL

Về thị trường giá thủy sản hôm nay 12/08/2022, giá tôm thẻ kks 22/07/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu:
20con 230+-10(tới 22con)
25lon 185+5
25nho 177-5(tới 26con)
30con 150+-2(tới 34con)
40con 136+-1
50con 128+-500
60con 120+-500(tới 80con)
100con 100+-300(xem màu)
Giá áp dụng cho ao bat lượng trên 2 tấn lượng ít alô thương lượng
The bắt ngang xem màu thỏa thuận
Liên hệ: 0979257767 (anh TÍNH)

Giá tôm sú thẻ kks 05/08/2022 khu vực Bạc Liêu:
Sú oxy.                                 Thẻ oxy
20c lớn 300k.                        25con 185k
20c nhỏ 290k.                       30con 152k
30c lớn 250k                         40con 136k
30c nhỏ 240k                        50con 126k
40c 180k                                60con 118k
Liên hệ: 0945499447

Giá tôm thẻ kiểm kháng sinh 11/08/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau:
20c - 228k +-10k (tới 22c tròn)
25cl - 178k +5k
25cn - 173k -5k (tới 26c tròn)
30cl - 146k+2k
40c - 132k +-1k
50c - 121k +-500đ
60c - 113k +-500đ tới 75c
100c - 95k+-300đ/con
Giá thẻ ao bạt bắt ngang xem màu ngày 11/08/2022 khu vực Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau:
100c-102k +-300₫
150c-88k   +-200₫
Giá thẻ oxi luộc đỏ ao đất 11/8 khu vực sóc trăngBạc Liêu,,không kiểm kháng sinh
40c-140k
50c-130k
60c-120k
Liên hệ: 0793652820 (anh THÂN)

Giá thu mua tôm sú, thẻ oxy 12/08/2022 khu vực Trà Vinh:
Sú oxy.                                 Thẻ oxy
20con 330k.                        25con 170k
30con 270k.                        30con 152k
40con 190k.                        40con 133k
50con 150k                         50con 120k
60con .......k.                        60con 112k
70con .......k.                        100con 90k
Liên hệ: 0799414474 (Phó Hồng Tuyết)

Giá tôm thẻ 28/7/2022.
Lh 0858333152 minh thắng
20c 235+10.000
20c 230 -10.000 về tới 22c
25c lớn 187....23c về lớn 22.01 +-5
25c lớn 185...25c về lớn 23.01c+-5
25c nhõ 176... 25.01 về nhõ 26c+-5
30c lớn 156 +2 27c về 26.01c
30c lớn 154 +2 28c về 27.01c
30c lớn 152 +2 30c về 28.01c
30c nhõ 150 -2 tới 34c
40c 136 +-1000 34.01c ve 44c
50c 128 +-500 tới 54.01c
60c 123 +-500
70c 118+-500
80c 111+~500
100c 101+-300 bắt màu
Kiễm kháng sinh đạt lượng nhiều còn thương lượng giá này 2 tấn trỡ lên 
45c về đến 150c xem màu bắt Trung Quốc và cambuchia thương lượng
Lưu ý: 50% ao trỡ lại lấy tỹ lệ..  khấu ao 50gram... tính dem theo giá tiền


Giá thẻ kks 12/8/2022
Giá giảm nha ace.
Ace tham khảo. 
30c lớn 150 +2
30c nhỏ 145 -2
40c 133 +-1
50c 123 +1
60c 114 +-0,3
70c 111 +0,3
80c 102 +0,5
100c 96 +0,3 
Tuỳ theo sazi có thể thuong lượng ạ.Ace thao khảo nếu có bán alo em nha. 0949 932 955 Phuong Nhi. 
📣📣Em mua khu vực Bac Liêu.
 Chúc ace mình luôn thành công.


20/07/2022 Bảng giá the oxy khu vực sóc Trăng  liên hệ          (0336192497) 
40c 140k  oxy     hàng kks 40c 137k
50c 130k  oxy                      50c 127k
60c 125k. Oxy
70c 117k.  Oxy.          (Sú 30c 270/280)
100c 95k.   Oxy.


E cần lượng 10 tấn thẻ kks, 
size 20 con giá 235k -238k +-10k
Khu vực Cà Mau, Sóc trăng , Bạc Liêu, Trà vinh,Kiên giang.
Chốt hợp đồng thu tôm 24/24h.
Ace có tôm liên hệ e 0842246416, 0916077911
Các size khác ib e lấy giá tốt nhất.


Giá tôm thẻ bất ngang 150
60c111k+-500
70c105/106k+-500
80c101k+-50000000000
100c91k+-300
150c79/80k+200-200
200c 63/64k+-200
300c 53k+-100
400c42k +-50 trừ dài xuống luôn ace cô hàng alo sdt0914905059hoac0798771450


Dntn tuấn nhật chuyên thu mua tôm thẻ oxi  ...dập đá ...hàng kks 
Lh 0886093293 nhật
Sú oxi                        thẻ oxi luột ao đất
20cl    320k               30cl     155k   +-- 2k
20cn   300k               30cn    150k
30cl    230k               40c      132k   +--  1k
30cn   210k               50c      123k   +--  1k
40cl    200k               60c      116 k   +--  500
40cn   190k               70c      110k    +--  500
50cl    160k               80c      104k    + -- 500
50cn   150k               80c      101k    +--  500
60cl     130k              100c     93k     + -- 500
60 cn   120k              100c dập đá 90k +-- 300
                                   hàng kks -- 3k
 Ưu tiên khu vực ..sóc trăng ..bạc liêu...trần đề..mỹ thanh..long phú..cù lao..bãi giá ..dù tho... và các khu vực khác


Công dụng:
– Chất khử trùng cực mạnh và hiệu quả; tiêu diệt các loại vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, nguyên sinh động vật gây bệnh như: bệnh lở loét, xuất huyết, thối đuôi, tuột nhớt, gan thận mủ, bệnh đường ruột, đốm đen, mòn râu, cụt đuôi, phát sáng, mụn ghẻ,… trên tôm, cá, ếch.
– Ngăn ngừa dịch bệnh.
– Tạo môi trường trong sạch giúp tôm, cá, ếch phát triển tốt.
– Sát trùng dụng cụ, bể ương trong nuôi trồng thủy sản.


#HƯNGHẠOHÂN Ngày 09/08/2022
097.6789.919- 0905.967.919

*Bắt oxy luộc đỏ, sạch kháng sinh. Bắt Bạc Liêu và khu vực giáp ranh với Bạc Liêu.

50c 127-128

60c 122-123

70c 117-118

80c 112-113

***100c kiểm 97-98, nhận cả ao bạt và ao đất. Không kiểm kháng sinh amocciline,cefotaxim, rifa. Riêng Oxytetracyline, cắt 10 ngày kiểm được. Mấy chất khác kiểm bình thường



Giá tôm thẻ oxy luộc đỏ và đạt kháng sinh 08/08/2022 khu vực Bến Tre:

Oxy luộc đỏ và sạch kháng sinh KV Bến Tre ngày 8/8/2022 liên hê Nam: 0975363765
Tôm 50con: 131k        
Tôm 60con: 126k
Tôm 70con: 121k
MUa tu 40-75c 
Công trừ 500d
Liên hệ: 0975363765 (anh NAM)

Giá tôm thẻ kks 12/08/2022 kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau:
20c 225+10.000
20c 220-10.000 về tới 22c
25c lớn 180....23c về lớn 22.01 +-5
25c lớn 178.. 25c về lớn 23.01c
25c nhõ 170. 25.01 về nhõ 26c
30c lớn 150+2 27c về 26.01c
30c lớn 148+2 28c về 27.01c
30c lớn 145+2 30c về 28.01c
30c nhõ 143-2 tới 32c 
30c nhõ 142-2 từ 32.01c đến 34c
40c  lớn  128k+1k .
40c về nhõ thương lượng 
Nhận 50c tới  200c xem màu  bắt ngang 
Giá từ 20c tới 40c kks đạt mới nhận 
Nhận khu vực bạc lieu. Sóc trăng
Liên hệ: 0928.6666.52

Giá tôm thẻ chân trắng ao bạc 21/07/2022 khu vực Cà Mau, Bạc Liêu:
 •Kiểm Kháng Sinh
20c lớn 230 + 10.000₫
20c nhỏ 230 - 10.000₫ tới 22c lẻ
25c lớn 182 +5.000₫ tới 22c lẻ
(22c-24c giá 25c 185 +1c 5.000₫)
25c nhỏ 176 -5.000₫ tới 26c
30c lớn 150 +2.000₫
(Nằm 26,01-28c giá 30c lớn 155 +2.000₫ ) ❌
30c nhỏ 150 -2.000₫
40c lớn 135 +1.000₫
40c nhỏ 136 -1.000₫ tới 45c
50c lớn 127 +500₫
50c nhỏ 127 -500₫ tới 55c
60c lớn 121 +500₫
60c nhỏ 123 -500₫ tới 90c 
👉Kiểm Vi Sinh(  màu xanh )
30c  149 +-2.000₫( mua 28c-31c)
40c 134 +-1.000₫(mua 36c-39c)
60c 120 +-500₫ (mua 58c-62c)
*Bắt Ngang Coi Thẹo Ốp
30c 147 +-2.000₫
40c lớn  133 +1.000₫
40c nhỏ 131 -1.000₫
* MÀU TRUNG QUỐC ( xanh)
50c lớn 125 +500₫
50c nhỏ 125 -500₫
60c lớn 120 +500₫
60c nhỏ 120 -500₫ tới 75c
80c lớn nhỏ 107 +-500₫ tới 85c
100c lớn 100 +1c 300₫ tới 85c
100c nhỏ 100 -1c 200đ tới 150c👈
150c nhỏ 88 -1c 200d tới 170c
200c lớn 74 +200₫
200c nhỏ 70 -500₫ tới 250c
Lưu Ý: dưới 1 tấn giảm 2k, dưới 500kg giảm 5k
Liên hệ: 0868.06.7777 (anh TRÍ AN)

Giá tôm sú thẻ oxy luộc kiểm ao đất ao bạc 08/08/2022 khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng:
Đang cần sú gấp 
30c lớn 255k
30c nhỏ 245k 
40c lớn 190k
40c nhỏ 180k 
Liên hệ: 0943211494 (anh DỦ)



Thị trường Giá Cá, Giá Ếch hôm nay biến động nhẹ, Giá cá tra thịt tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hôm nay đang ở mức 27.5000-30.000 đồng/kg, giá cá tra giống giá ổn định ở mức 29.000-32.000 đồng/kg size 30-35 con. Giá cá lóc thịt neo giá cao từ 36.000-37.000 đồng/kg (>600gr), cá lóc giống size 500-700 con/kg giá 280-300 đồng. Giá ếch thịt neo cao, ếch thịt giá 45.000-48.000 đồng/kg. Giá cá điêu hồng khu vực Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang có giá từ 38.500-40.000 đồng/kg (loại cá thịt 600gr). Giá cá rô tại Cần Thơ, Hậu Giang đang có giá cao từ 34.000-36.000 đồng/kg (loại cá thịt 3-5 con/kg). Cá thát lát (cá nàng hai) thịt (2-3 con/kg) vẫn giữ giá cao từ 75.000-80.000 đồng/kg, cá thát lát giống (200 con/kg) giá 1.400 đồng/con.

Giá tôm nguyên liệu tuần 08/08/2022 - 14/08/2022

TÊN MẶT HÀNG ĐƠN GIÁ ĐƠN VỊ TÍNH NGÀY BÁO GIÁ ĐỊA PHƯƠNG
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao 107.000 đồng/kg 11/8/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao 115.000 đồng/kg 11/8/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao 120.000 đồng/kg 11/8/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao 125.000 đồng/kg 11/8/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao 135.000 đồng/kg 11/8/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao 145.000 đồng/kg 11/8/2022 Bạc Liêu
Tôm sú loại 40 con/kg 190.000 đồng/kg 11/8/2022 Bạc Liêu
Tôm sú loại 30 con/kg 250.000 đồng/kg 11/8/2022 Bạc Liêu
Tôm sú loại 20 con/kg 300.000 đồng/kg 11/8/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao 96.000 đồng/kg 11/8/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao 105.000 đồng/kg 11/8/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao 110.000 đồng/kg 11/8/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao 116.000 đồng/kg 11/8/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao 122.000 đồng/kg 11/8/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao 133.000 đồng/kg 11/8/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao 150.000 đồng/kg 11/8/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao 230.000 đồng/kg 11/8/2022 Sóc Trăng
Tôm sú loại 40 con/kg 180.000 đồng/kg 11/8/2022 Sóc Trăng
Tôm sú loại 30 con/kg 250.000 đồng/kg 11/8/2022 Sóc Trăng
Tôm sú loại 20 con/kg 320.000 đồng/kg 11/8/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao 92.000 đồng/kg 10/8/2022 Trà Vinh
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao 112.000 đồng/kg 10/8/2022 Trà Vinh
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao 122.000 đồng/kg 10/8/2022 Trà Vinh
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao 134.000 đồng/kg 10/8/2022 Trà Vinh
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao 152.000 đồng/kg 10/8/2022 Trà Vinh
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao 170.000 đồng/kg 10/8/2022 Trà Vinh
Tôm sú loại 70 con/kg 110.000 đồng/kg 10/8/2022 Trà Vinh
Tôm sú loại 60 con/kg 130.000 đồng/kg 10/8/2022 Trà Vinh
Tôm sú loại 50 con/kg 140.000 đồng/kg 10/8/2022 Trà Vinh
Tôm sú loại 40 con/kg 190.000 đồng/kg 10/8/2022 Trà Vinh
Tôm sú loại 30 con/kg 250.000 đồng/kg 10/8/2022 Trà Vinh
Tôm sú loại 20 con/kg 320.000 đồng/kg 10/8/2022 Trà Vinh
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao 101.000 đồng/kg 9/8/2022 Cà Mau
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao 108.000 đồng/kg 9/8/2022 Cà Mau
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao 122.000 đồng/kg 9/8/2022 Cà Mau


XUẤT SIÊU HÀNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ƯỚC ĐẠT KHOẢNG 58,3 TỶ USD

Theo Bộ NN&PTNT, trong 7 tháng năm 2022, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng nông, lâm, thủy sản ước đạt khoảng 58,3 tỷ USD, tăng 7,2% so với cùng kỳ năm 2021. Cụ thể, xuất khẩu đạt khoảng 32,3 tỷ USD, tăng 12,2% so với cùng kỳ năm ngoái; nhập khẩu ước khoảng 26 tỷ USD, tăng 1,6%. Như vậy, giá trị xuất siêu nông, lâm, thủy sản đạt gần 6,3 tỷ USD, tăng gần 2 lần so với cùng kỳ năm 2021.
Tháng 7, kim ngạch xuất khẩu ước khoảng 4,8 tỷ USD, tăng 10,4% so với tháng 7-2021, nhưng giảm 2% so với tháng 6-2022. Trong số đó, giá trị xuất khẩu nhóm nông sản chính gần 2 tỷ USD, lâm sản chính ước trên 1,4 tỷ USD, thủy sản đạt 965 triệu USD và chăn nuôi đạt 42,1 triệu USD…

Tính chung 7 tháng, xuất khẩu nhóm nông sản chính đạt 13,3 tỷ USD, tăng 8,4%; lâm sản chính đạt trên 10,4 tỷ USD, tăng 1,3%; thủy sản ước đạt gần 6,7 tỷ USD, tăng 34,2%; chăn nuôi ước đạt 225,6 triệu USD, giảm 11,6%; xuất khẩu sản phẩm đầu vào sản xuất gần 1,7 tỷ USD, tăng 66,7%.

Đến nay, ngành Nông nghiệp đã có 4 sản phẩm, nhóm sản phẩm có giá trị xuất khẩu đạt trên 2 tỷ USD là: Cà phê, gạo, tôm, sản phẩm gỗ. Nhiều mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu cao hơn so với cùng kỳ như: Cà phê đạt trên 2,6 tỷ USD, tăng 46,2%; cao su đạt trên 1,6 tỷ USD, tăng 7%; gạo trên 2 tỷ USD, tăng 9%; hồ tiêu khoảng 661 triệu USD, tăng 11,7%; cá tra đạt khoảng 1,6 tỷ USD, tăng 83,6%; tôm đạt trên 2,7 tỷ USD, tăng 26,2%... 

Tuy nhiên, ngành Nông nghiệp cũng có những mặt hàng có giá trị xuất khẩu giảm. Điển hình như rau quả vẫn giảm mạnh với trên 16%, đạt trên 1,9 tỷ USD; hạt điều ước đạt gần 1,8 tỷ USD, giảm 10,4%; sản phẩm chăn nuôi đạt 225,6 triệu USD, giảm 11,6%...

Về thị trường xuất khẩu, trong 7 tháng, ước giá trị xuất khẩu nông, lâm, thủy sản của Việt Nam tới các thị trường thuộc khu vực châu Á chiếm 42,4% thị phần. Tiếp đến là châu Mỹ với 29,3%; châu Âu 11,9%; châu Đại Dương 1,7% và châu Phi 1,6%. Mỹ tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất, đạt gần 8,7 tỷ USD, chiếm 26,8% thị phần xuất khẩu nông, lâm, thủy sản Việt Nam. Đứng thứ hai là thị trường Trung Quốc trên 5,7 tỷ USD với 17,8% thị phần; tiếp đến là Nhật Bản và Hàn Quốc…


Hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022

Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn.
Theo dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, tháng 1/2022, nhiệt độ trên phạm vi cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm (TBNN) khoảng 0,5 độ C. Tháng 2/2022, tại khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, nhiệt độ phổ biến thấp hơn TBNN 0,5 độ C, các khu vực khác ở mức xấp xỉ so với TBNN. Từ tháng 3-6/2022, nhiệt độ trên cả nước phổ biến xấp xỉ TBNN; riêng tháng 6/2022 khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ phổ biến cao hơn 0,5 độ C so với TBNN. Các đợt rét đậm, rét hại xuất hiện chủ yếu trong giai đoạn từ nửa cuối tháng 1 đến tháng 2 năm 2022 với thời gian không kéo dài.

Do đó, để thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển ngành tôm năm 2022, góp phần thành công trong triển khai Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đồng thời, để tận dụng tiềm năng, lợi thế ngành tôm cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu,…, Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022 cho các địa phương.

Theo đó, đối với các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế, về nuôi tôm sú, thả giống từ tháng 3 đến tháng 9. Với nuôi tôm thẻ chân trắng, nuôi chính vụ thả giống từ tháng 3 đến tháng 8; nuôi tôm vụ đông, thả giống từ tháng 9 đến hết tháng 12 (áp dụng đối với vùng nuôi có cơ sở hạ tầng tốt, môi trường nước ổn định, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nuôi tôm vụ đông).

Đối với các tỉnh từ Đà Nẵng đến Phú Yên, với tôm sú, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8.

Đối với các tỉnh từ Khánh Hòa đến Bình Thuận, về tôm sú, nuôi thâm canh, bán thâm canh thả giống từ tháng 3 đến tháng 8. Nuôi quảng canh, thả giống từ tháng 3 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến hết tháng 9). Đối với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2022 (vùng nuôi ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt, điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến tháng 12).

Đối với các tỉnh Đông Nam bộ, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, quảng canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá, nuôi tôm rừng, thả giống từ tháng 12/2021 đến tháng 8 năm 2022. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện hạ tầng đảm bảo có thể thả giống đến tháng 10).

Ngoài ra, đối với các tỉnh ven biển vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá; nuôi tôm rừng, thả giống quanh năm. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn dịch bệnh, người nuôi cần ngắt vụ để cải tạo ao, diệt mầm bệnh ít nhất 1 lần/năm. Với nuôi luân canh tôm – lúa, thả giống từ tháng 1 đến tháng 5. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10.

Các địa phương có cơ sở nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao; cơ sở hạ tầng đảm bảo không chịu ảnh hưởng của thời tiết; chủ động kiểm soát hoàn toàn các yếu tố môi trường, dịch bệnh có thể thả giống quanh năm.

Trên cơ sở này, Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị chuyên môn phối hợp với các địa phương phổ biến lịch mùa vụ, hướng dẫn kỹ thuật, quản lý tốt việc thả giống, điều chỉnh lịch thời vụ kịp thời khi có yêu cầu để phù hợp với thực tế sản xuất.

Khuyến cáo các cơ sở, vùng nuôi liên kết với Hiệp hội tôm giống, cơ sở sản xuất giống, cơ sở sản xuất, cung ứng thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường có uy tín để có con giống và vật tư chất lượng tốt phục vụ sản xuất. Hướng dẫn người nuôi thực hiện quy trình nuôi 2-3 giai đoạn, thả giống cỡ lớn để nuôi thương phẩm. Bên cạnh đó, tổ chức kiểm soát tốt chất lượng, điều kiện của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống, thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường, điều kiện nuôi tôm nước lợ,…

No comments:

Post a Comment

Popular Posts