Giá Tôm Thẻ - Giá Tôm Sú - Ngày 05/09/2022
Giá Tôm Thẻ kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Tiền Giang, Cà Mau, Trà Vinh, Long An, Cần Thơ. Giá Tôm Sú Oxy Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre... Giá Thẻ Oxy, Giá Tôm Thẻ Dập Đá, Tôm Sú Đá, Oxi Luộc Đỏ, Tôm Thẻ Ao Bạc, Ao Bạt Bắt Ngang Giá Tôm Ao Đất, Tôm Bắt Ngang Coi Màu...THÔNG TIN CẬP NHẬT GIÁ TÔM THẺ TÔM SÚ KHU VỰC ĐBSCL
Về thị trường giá thủy sản hôm nay 05/09/2022, giá tôm thẻ kks 29/08/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu:
15con 335+10-40
20lon 240+10
20nho 237-10(tới 22 con tròn)
25 lớn 185+5
25 nhỏ 180-5(tới 26 con tròn)
30lon 157+2(26-27 con)
30lon 155+2
30nho 153-2(34 con tròn)
40con 136+-1(44 con tròn)
50con 126+-500
60 con 118+-500(tới 84 con tròn)
100con 98+-300
Đat kháng sinh lượng trên 2 tấn
45 đến 150 con bắt ngang xem màu thỏa thuận
Liên hệ: 0979257767 (anh TÍNH)
Giá tôm sú thẻ kks 31/08/2022 khu vực Bạc Liêu:
Sú oxy. Thẻ oxy
20c lớn 330k. 25con 187k
20c nhỏ 320k. 30con 160k
30c lớn 270k 40con 136k
30c nhỏ 260k 50con 127k
40c 180k 60con 122k
Liên hệ: 0945499447
Giá tôm thẻ kiểm kháng sinh 01/09/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau:
20c - 233k +-10k (tới 22c tròn)
25cl - 182k +5k
25cn - 177k -5k (tới 26c tròn)
30c - 155k +-2k
40c - 135k +-1k
50c - 124k +-500đ
100c - 94k +-300đ
Giá thẻ ao bạt bắt ngang xem màu ngày 01/09/2022 khu vực Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau:
80c - 110k - 500₫
100c-104k +-200₫
150c- 90k +-200₫
200c- 75k + 200₫
Qua 200c nhỏ bắt ngan Không cần xem màu
200cn - 67k - 200₫
300c - 45k +-100₫
400c - 35k +-100₫
Liên hệ: 0793652820 (anh THÂN)
Giá thu mua tôm sú, thẻ oxy 01/09/2022 khu vực Trà Vinh:
Sú oxy. Thẻ oxy
20con 320k. 25con 180k
30con 265k. 30con 160k
40con 195k. 40con 140k
50con 150k 50con 125k
60con .......k. 60con 115k
70con .......k. 100con 92k
Liên hệ: 0799414474 (Phó Hồng Tuyết)
29/08 Giá sú oxy khu vuc soc trang
20c 310/300
30c 240/250
40c 170/180
Lưu ý sú giống thường .lien he 0336192497
27/08 Sú oxy khu vực Sóc Trăng
20c 310/300
30c 230/240
40c 170/180
Liên hệ 0962109440
Ngày 27/8 Bên em daq cần lô thẻ oxi luộc đỏ ao đất ưu tiên khu vực. long phú. Sóc Trăng. Trần đề. Vĩnh châu. Bạc liêu. Vv🦐🦐🦐🦐🦐
LH 0947156260
20c nhỏ 235k-10k
25c lớn 185k+5k
25c nhỏ 180k-5k
28c lớn 30c 158k+2 tới 26c.01
30c lớn 30c155k+2k
30c nhỏ 150k-2k
40c lớn 135k+1k
40c nhỏ 132k-1k
50c - 130k -1k
60c - 122k +-500₫
70c - 115k +-500₫
80c - 108k +-500 tới 84c
100c 98k +-300
Giá thẻ kks 27/8 khu vực Bạc Liêu 0948993551 hà 0914881769 tý
20c nhỏ 235k-10k
25c lớn 185k+5k
25c nhỏ 180k-5k
28c lớn 30c 158k+2 tới 26c.01
30c lớn 30c155k+2k
30c nhỏ 150k-2k
40c lớn 135k+1k
40c nhỏ 132k-1k
Công dụng:
– Chất khử trùng cực mạnh và hiệu quả; tiêu diệt các loại vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, nguyên sinh động vật gây bệnh như: bệnh lở loét, xuất huyết, thối đuôi, tuột nhớt, gan thận mủ, bệnh đường ruột, đốm đen, mòn râu, cụt đuôi, phát sáng, mụn ghẻ,… trên tôm, cá, ếch.
– Ngăn ngừa dịch bệnh.
– Tạo môi trường trong sạch giúp tôm, cá, ếch phát triển tốt.
– Sát trùng dụng cụ, bể ương trong nuôi trồng thủy sản.
097.6789.919- 0905.967.919
* Đang cần 20c kiểm kháng sinh 238-239
**Bắt oxy ao bạt, độ mặn cao
25c 190
30c 160-165
( Oxy bắt ở Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang đường dễ bắt )
Giá tôm thẻ oxy luộc đỏ và đạt kháng sinh 20/08/2022 khu vực Bến Tre:
Tôm 50con: 128k
Tôm 60con: 125k
Tôm 70con: 121k
MUa tu 40-75c
Liên hệ: 0975363765 (anh NAM)
Giá tôm thẻ kks 01/09/2022 kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau:
20c 240 +10.000 về lớn
20c 237-10.000 về tới 22c
25c lớn 185.....25c về 22.01c
25c nhõ 180 ... 25.01 về nhõ 26c
30c lớn 157+2 27c về 26.01c
30c lớn 155+2 30c về 28.01c
30c nhõ 153-2 tới 34c
40c 136+1000 tới 44c
50c 126+~500
60c 118+-500
70c 113+-500
80c 108+~500 tới 84c
100c 98+-300
Kiếm kháng sinh đạt lượng nhiều còn thương lượng giá này 2 tấn trỡ lên
45c về đến 150c xem màu bắt Trung Quốc và cambuchia thương lượng
Liên hệ: 0928.6666.52 - 0919.781.835
Giá tôm thẻ chân trắng ao bạc 30/08/2022 khu vực Cà Mau, Bạc Liêu:
•Kiểm Kháng Sinh
20c lớn 235 + 10.000₫
20c nhỏ 235 - 10.000₫ tới 22c lẻ
25c lớn 187 +5.000₫ (nằm 22c-23c)
25c lớn 185 +5.000₫ (nằm 23c-25c)
25c nhỏ 182 -5.000₫ tới 26c
30c lớn 157 +2.000₫
30c nhỏ 157 -2.000₫
40c lớn 137 +1.000₫ tới 35c
40c nhỏ 136 -2.000₫ ( 40c-55c)
60c lớn 115 +500₫
60c nhỏ 115 -500₫ tới( 55c-70c)
70c 111 -500₫ ( 70c-90c)
100c: 98 +-300₫ tới 120c
👉Kiểm Vi Sinh( màu xanh )
30c 154 +-2.000₫( mua 26c-31c)
40c 135 +-1.000₫(mua 36c-39c)
60c 115 +-500₫ (mua 55c-63c)
* BẮT MÀU
30c lớn nhỏ 147 +-2.000₫
40c lớn 132 +1.000₫
40c nhỏ 129 -1.000₫
50c lớn 121 +1.000₫
50c nhỏ 121 -1.000₫
60c lớn 115 +500₫
60c nhỏ 115 -500₫ tới 80c
80c 107 +-500₫ tới 85c
100c lớn 102 +1c 200₫ tới 85c
100c nhỏ 102 -1c 200đ tới 150c👈
150c nhỏ 91 -1c 200₫ tới 170c
200c lớn 73 +200₫
200c nhỏ 67 -300₫ tới 250c
250c nhỏ 52 -1c 200₫
Lưu Ý: dưới 1 tấn giảm 2k, dưới 500kg giảm 5k
Liên hệ: 0868.06.7777 (anh TRÍ AN)
Giá tôm thẻ oxy 01/09/2022 khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng:
The oxy 1/9
20 con 235 240
25 con 185 190
30con 160 165
Su oxy
20 con 320 330
30 con 250 260
40 con 180 190
Ưu tiên khu vực bạc Liêu sóc trăng
Liên hệ: 0943211494 (anh DỦ)
Thị trường Giá Cá, Giá Ếch hôm nay biến động nhẹ, Giá cá tra thịt tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hôm nay đang ở mức 29.5000-31.500 đồng/kg, giá cá tra giống giá tăng nhẹ lên mức 32.000-35.000 đồng/kg size 30-35 con. Giá cá lóc thịt neo giá cao từ 36.000-37.000 đồng/kg (>600gr), cá lóc giống size 500-700 con/kg giá 280-300 đồng. Giá ếch thịt vẫn neo cao, ếch thịt giá 43.000-46.000 đồng/kg. Giá cá điêu hồng khu vực Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang có giá từ 38.500-40.000 đồng/kg (loại cá thịt 600gr). Giá cá rô tại Cần Thơ, Hậu Giang đang có giá cao từ 36.000-38.000 đồng/kg (loại cá thịt 3-5 con/kg). Cá thát lát (cá nàng hai) thịt (2-3 con/kg) vẫn giữ giá cao từ 75.000-80.000 đồng/kg. Giá cá trê vàng Đồng Tháp 52.000-52.000 đồng/kg (6-7c/kg).
Giá tôm nguyên liệu tuần 05/09/2022 - 11/09/2022
TÊN MẶT HÀNG | ĐƠN GIÁ | ĐƠN VỊ TÍNH | NGÀY BÁO GIÁ | ĐỊA PHƯƠNG |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 94.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao | 110.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 124.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 136.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 155.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 178.000 – 183.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 235.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 30 con/kg | 280.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 20 con/kg | 355.000 – 365.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 98.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao | 108.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 113.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 116.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 126.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 136.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 155.000 – 158.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 182.000 – 187.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 240.000 | đồng/kg | 08/09/2022 | Cà Mau |
Tôm sú loại 60 con/kg | 130.000 – 140.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 50 con/kg | 160.000 – 170.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 40 con/kg | 205.000 – 210.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 30 con/kg | 240.000 – 250.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 20 con/kg | 340.000 – 350.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 98.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao | 108.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 113.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 118.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 126.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 136.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 155.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 180.000 – 185.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 237.000 – 240.000 | đồng/kg | 07/09/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 50 con/kg | 140.000 | đồng/kg | 06/09/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 40 con/kg | 190.000 | đồng/kg | 06/09/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 30 con/kg | 260.000 | đồng/kg | 06/09/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 20 con/kg | 310.000 | đồng/kg | 06/09/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 92.000 | đồng/kg | 06/09/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 112.000 | đồng/kg | 06/09/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 123.000 | đồng/kg | 06/09/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 135.000 | đồng/kg | 06/09/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 155.000 | đồng/kg | 06/09/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 175.000 | đồng/kg | 06/09/2022 | Trà Vinh |
Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi thông qua Quản Lý Tảo cho sự phát triển bền vững
Quản lý màu nước trong ao nuôi tôm là kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng lớn đến năng suất và lợi nhuận của vụ nuôi. Trong đó, quản lý màu sắc ao nuôi thông qua quản lý tảo chính là chìa khóa cho sự thành công trong nuôi tôm.
Màu nước, bao gồm màu thực và màu biểu kiến, màu sắc xuất hiện dưới ánh nắng mặt trời, được tạo ra từ các vi sinh vật (thực vật phù du, động vật phù du và vi khuẩn) các chất hòa tan và khoáng chất, các hạt đất sét, các hạt hữu cơ, chất màu và chất keo lơ lửng, v.v.
Độ trong của nước chủ yếu được xác định bởi mật độ tảo. Màu nước thường liên quan đến năng suất thủy vực. Màu nước còn có thể được sử dụng như một phương tiện để đánh giá tình trạng ao nuôi trong trường hợp không có thiết bị đo đạc chất lượng nước (máy đo oxy hòa tan, pH,…).
Tảo là tác nhân tạo nên màu nước của ao nuôi, cung cấp oxy. Đồng thời tảo cũng là tác nhân tạo nên sự biến động của pH ao nuôi. Sự phát triển quá mức của tảo có thể tác động đến chất lượng nước ao cũng như sức khỏe vật nuôi...
Xem chi tiết: Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi Tôm thông qua Quản Lý Tảo
Hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022
Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn.
Theo dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, tháng 1/2022, nhiệt độ trên phạm vi cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm (TBNN) khoảng 0,5 độ C. Tháng 2/2022, tại khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, nhiệt độ phổ biến thấp hơn TBNN 0,5 độ C, các khu vực khác ở mức xấp xỉ so với TBNN. Từ tháng 3-6/2022, nhiệt độ trên cả nước phổ biến xấp xỉ TBNN; riêng tháng 6/2022 khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ phổ biến cao hơn 0,5 độ C so với TBNN. Các đợt rét đậm, rét hại xuất hiện chủ yếu trong giai đoạn từ nửa cuối tháng 1 đến tháng 2 năm 2022 với thời gian không kéo dài.
Do đó, để thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển ngành tôm năm 2022, góp phần thành công trong triển khai Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đồng thời, để tận dụng tiềm năng, lợi thế ngành tôm cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu,…, Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022 cho các địa phương.
Theo đó, đối với các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế, về nuôi tôm sú, thả giống từ tháng 3 đến tháng 9. Với nuôi tôm thẻ chân trắng, nuôi chính vụ thả giống từ tháng 3 đến tháng 8; nuôi tôm vụ đông, thả giống từ tháng 9 đến hết tháng 12 (áp dụng đối với vùng nuôi có cơ sở hạ tầng tốt, môi trường nước ổn định, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nuôi tôm vụ đông).
Đối với các tỉnh từ Đà Nẵng đến Phú Yên, với tôm sú, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8.
Đối với các tỉnh từ Khánh Hòa đến Bình Thuận, về tôm sú, nuôi thâm canh, bán thâm canh thả giống từ tháng 3 đến tháng 8. Nuôi quảng canh, thả giống từ tháng 3 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến hết tháng 9). Đối với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2022 (vùng nuôi ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt, điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến tháng 12).
Đối với các tỉnh Đông Nam bộ, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, quảng canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá, nuôi tôm rừng, thả giống từ tháng 12/2021 đến tháng 8 năm 2022. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện hạ tầng đảm bảo có thể thả giống đến tháng 10).
Ngoài ra, đối với các tỉnh ven biển vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá; nuôi tôm rừng, thả giống quanh năm. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn dịch bệnh, người nuôi cần ngắt vụ để cải tạo ao, diệt mầm bệnh ít nhất 1 lần/năm. Với nuôi luân canh tôm – lúa, thả giống từ tháng 1 đến tháng 5. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10.
Các địa phương có cơ sở nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao; cơ sở hạ tầng đảm bảo không chịu ảnh hưởng của thời tiết; chủ động kiểm soát hoàn toàn các yếu tố môi trường, dịch bệnh có thể thả giống quanh năm.
Trên cơ sở này, Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị chuyên môn phối hợp với các địa phương phổ biến lịch mùa vụ, hướng dẫn kỹ thuật, quản lý tốt việc thả giống, điều chỉnh lịch thời vụ kịp thời khi có yêu cầu để phù hợp với thực tế sản xuất.
Khuyến cáo các cơ sở, vùng nuôi liên kết với Hiệp hội tôm giống, cơ sở sản xuất giống, cơ sở sản xuất, cung ứng thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường có uy tín để có con giống và vật tư chất lượng tốt phục vụ sản xuất. Hướng dẫn người nuôi thực hiện quy trình nuôi 2-3 giai đoạn, thả giống cỡ lớn để nuôi thương phẩm. Bên cạnh đó, tổ chức kiểm soát tốt chất lượng, điều kiện của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống, thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường, điều kiện nuôi tôm nước lợ,…
No comments:
Post a Comment