Giá Thủy Sản Miền Tây Ngày 13/11/2025
Hôm nay, ngày 13 tháng 11 năm 2025 – Theo ghi nhận, thị trường cá nước ngọt tại khu vực Miền Tây có biến động nhẹ.
![]() |
| Giá Thủy Sản Miền Tây 12-13-14/11/2025 ✅ Giá Tôm - Cá - Ếch - Lươn #ĐBSCL |
1. Giá Cá Nước Ngọt
Cá tra nguyên liệu tại An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp ổn định ở mức 30.000 - 30.500 đ/kg.
Cá tra giống (mẫu 30-35 con/kg) tăng mạnh, neo cao ở mức 58.000 - 62.000 đ/kg, tùy lượng.
Cá lóc tại Trà Vinh, An Giang, Đồng Tháp xu hướng tăng trở lại, giá từ 30.000 - 37.000 đ/kg; cá lóc giống dao động 100.000 - 120.000 đ/kg.
Ếch thịt tại Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang tăng nhẹ, giá 34.000 - 37.000 đ/kg; ếch giống (mẫu 5g) 70.000 - 90.000 đ/kg.
Cá điêu hồng tại bè khu vực Miền Tây giảm nhẹ, loại 600g/con giá 26.000 - 30.000 đ/kg; điêu hồng giống ổn định 28.000 - 30.000 đ/kg.
Cá trê vàng giảm nhẹ còn 33.000 - 35.000 đ/kg.
Cá rô phi tại Bến Tre, Trà Vinh, Đồng Tháp giảm nhẹ, quanh mức 25.000 - 28.000 đ/kg (size 500g).
Cá rô đồng tại Cần Thơ, Đồng Tháp ổn định 36.000 - 39.000 đ/kg.
Cá thát lát tại An Giang, Hậu Giang giữ giá 60.000 - 62.000 đ/kg.
Lươn thịt tại Hậu Giang và các tỉnh lân cận giảm nhẹ, giá 78.000 - 81.000 đ/kg.
Bảng Giá Một Số Loại Cá Khác
- Cá sặc rằn: 55.000 - 60.000 đ/kg (size 4-6 con/kg)
- Cá chẽm: 70.000 - 73.000 đ/kg (size >800g)
- Cá kèo: 130.000 - 150.000 đ/kg (size 40-50 con/kg)
- Cá bống tượng: 250.000 - 300.000 đ/kg (loại 1 >700g)
- Cá chình: 540.000 - 550.000 đ/kg (loại 1 >1kg/con)
![]() |
| Giá Cá Nước Ngọt Miền Tây |
2. Giá Cá Tra Giống Và Nguyên Liệu Chi Tiết
Cập nhật mới ngày 13/11/2025: Giá cá tra giống tại Miền Tây neo cao sau mức tăng đầu tuần.
- Tây Ninh (Long An cũ): Tân Hưng, Tân Thạnh – giá 30 con/kg: 60.000 - 62.000 đ/kg.
- Đồng Tháp (Tiền Giang cũ): Cái Bè, Cai Lậy – giá 30 con/kg: 60.000 - 62.000 đ/kg.
- Cần Thơ: Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh – giá 30 con/kg: 60.000 - 62.000 đ/kg (ao lượng 5-7 tấn, khan hiếm).
- An Giang: Châu Phú, Long Xuyên – size 30 con/kg 58.000 - 60.000 đ/kg; size 35 con/kg 64.000 đ/kg.
- Đồng Tháp mới: Hồng Ngự, Tân Hồng, Cao Lãnh – size 30-35 con/kg 58.000 - 60.000 đ/kg; cá bột 1,5 đ/con.
Lý do giá cao: Nguồn cung giống khan hiếm, lượng giao dịch giảm, trong khi nhu cầu bắt giống đã tăng trở lại sau con nước lũ.
Thị trường cá tra nguyên liệu: Xu hướng giảm nhẹ.
- Cần Thơ: size 800-900g 30.000 - 30.500 đ/kg; size 1,3-1,4kg 29.400 đ/kg.
- An Giang: size 800g-1,1kg 30.000 đ/kg; size lớn 1,2-1,3kg 29.000 - 29.500 đ/kg.
- Đồng Tháp: size 800g-1,1kg 30.000 - 30.500 đ/kg (công nợ); size lớn 1,2-1,3kg 29.500 đ/kg (tiền mặt).
Ghi chú hành chính: Từ tháng 7/2025, các tỉnh Miền Tây đã được sáp nhập hành chính: Long An → Tây Ninh, Tiền Giang → Đồng Tháp, Hậu Giang & Sóc Trăng → Cần Thơ, Kiên Giang → An Giang, Bến Tre & Trà Vinh → Vĩnh Long.
3. Thị Trường Tôm Ngày 13/11/2025
Toàn cảnh: Một số nhà máy lớn tiếp tục tăng giá tôm thẻ cỡ 80 con/kg thêm 1.000 - 4.000 đ/kg so với hôm qua để duy trì lượng thu mua.
Tôm Thẻ Nguyên Liệu
- Sóc Trăng: Các nhà máy Sao Ta, Khang An, Stapimex, Tài Kim Anh tăng 1.000 - 4.000 đ/kg với tôm thẻ tươi.
Tôm thẻ tươi 50 con/kg: 127.000 - 152.000 đ/kg (phổ biến 127.000 - 144.000 đ/kg).
Tôm thẻ ngâm 50 con/kg: 117.000 - 130.000 đ/kg. - Cà Mau / Bạc Liêu: Nhà máy Cases tăng 1.000 đ/kg với cỡ lớn 20-25 con/kg; giá 30-80 con/kg ổn định.
Tôm thẻ tươi 50 con/kg: 126.000 - 134.000 đ/kg.
Tôm thẻ ngâm 50 con/kg: 109.000 - 112.000 đ/kg.
Dự kiến ngày mai, Cases sẽ tiếp tục tăng 1.000 đ/kg với tôm thẻ ngâm cỡ lớn do khan hàng.
Giao dịch tôm thẻ nguyên liệu tại các nhà máy lớn nhìn chung ổn định (dao động ±2-5 tấn/ngày).
Sóc Trăng thu mua khoảng 50 tấn/ngày, Minh Phú khoảng 115 tấn/ngày.
Tôm Thẻ 90-120 Con/kg
Các nhà máy gia công giữ giá ổn định. Tôm thẻ ao bạt cao hơn tôm ao đất 5.000 - 14.000 đ/kg.
- Tôm thẻ ngâm 100 con/kg: 77.000 - 87.000 đ/kg.
- Tôm thẻ tươi 100 con/kg (ao bạt): 85.000 - 102.000 đ/kg; (ao đất): 80.000 - 92.000 đ/kg.
Tôm Thẻ Ủ Đá Và Oxy
Giá tôm thẻ ướp đá ổn định:
- 30 con/kg: 160.000 - 165.000 đ/kg
- 50 con/kg: 125.000 - 127.000 đ/kg
- 100 con/kg: 91.000 - 93.000 đ/kg (đạt KS)
Tôm thẻ oxy ổn định:
- 30 con/kg: 165.000 - 175.000 đ/kg
- 50 con/kg: 128.000 - 132.000 đ/kg (không kiểm màu)
- 50 con/kg (màu đậm): 135.000 - 140.000 đ/kg
Tôm Sú Nguyên Liệu
Đa phần nhà máy giữ giá ổn định, riêng Quốc Thanh giảm 5.000 đ/kg với tôm sú tươi cỡ 20-40 con/kg.
- Tôm sú tươi 30 con/kg (quảng canh): 160.000 - 180.000 đ/kg.
- Tôm sú tươi 30 con/kg (công nghiệp): 155.000 - 175.000 đ/kg.
- Tôm sú ngâm 30 con/kg: 142.000 - 152.000 đ/kg.
- Tôm sú tươi (nhà máy lớn như Minh Phú, Sao Ta): 173.000 - 196.000 đ/kg.
Giao dịch tại đầm:
Tôm sú ướp đá ổn định: 30 con/kg 158.000 - 165.000 đ/kg; 40 con/kg 142.000 - 147.000 đ/kg.
Tôm sú oxy: 20 con/kg 240.000 - 250.000 đ/kg; 30 con/kg 180.000 - 200.000 đ/kg.
Nguồn: Tổng hợp thị trường Giá Thủy Sản Miền Tây - Cập nhật ngày 13/11/2025
:fill(white)/fptshop.com.vn/Uploads/Originals/2024/2/29/638448424956202070_F-H1_800x300.png)




No comments:
Post a Comment